Bài giảng số: Bài 6 môn KHTN 7 - Giới thiệu về liên kết hóa học

tháng 10 10, 2024 |


 

Xem thêm…

Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 – 2025 tầm nhìn đến năm 2030

tháng 10 07, 2024 |

 

PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG

TRƯỜNG THCS XÃ PHONG NIÊN

 


Số: 12/KHCLPT-PTDTBT THCS

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


        Phong Niên, ngày 03 tháng10 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 – 2025

 tầm nhìn đến năm 2030

 

I. Giới thiệu về nhà trường

Tên trường: Trường PTDTBT THCS xã Phong Niên

Năm thành lập: 11/2017.

Địa điểm: Thôn Cốc Sâm 2, xã Phong Niên, huyện Bảo Thắng.

Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 và tầm nhìn 2030 nhằm xác định rõ định hướng mục tiêu chiến lược, các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động lãnh đạo nhà trường trong tầm nhìn chiến lược. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường PTDTBT THCS xã Phong Niên là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế của đất nước.

II. Tình hình nhà trường

1. Môi trường bên trong

1.1. Điểm mạnh

Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: 30 người, trong đó CBQL: 03, Giáo viên: 25, nhân viên: 03. Trình độ CBQL và GV đều từ cao đẳng trở lên (24 người có trình độ đại học).

          Công tác quản lí của lãnh đạo nhà trường: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Các kế hoạch đưa ra đều có tính khả thi, sát thực tế; công tác triển khai kiểm tra, đánh giá được đổi mới. Được sự tín nhiệm cao trong của đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường; dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm.

Đội ngũ giáo viên, nhân viên luôn nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu nghề và gắn bó với nhà trường. Chất lượng chuyên môn nghiệp vụ đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

         Chất lượng học sinh: Năm học 2019 - 2020

- Số lượng duy trì 470/477= 98,53%. 

Chất lượng chung hai mặt giáo dục của nhà trường:

- Đánh giá kết quả học tập các môn học: Hoàn thành tốt: 28/470 = 5,95%, hoàn thành: 430/470 = 91,48%, có nội dung chưa hoàn thành: 12/470 = 2,55%.

- Đánh giá về phẩm chất: Tốt: 314/470 = 66,8% , Đạt: 155/470 = 32,97%, Cần cố gắng: 01/470 = 0,2%.

- Đánh giá về năng lực: Tốt: 189/470 = 40,2% , Đạt: 272/470 = 57,87%, Cần cố gắng: 09/470 = 1,9%.

          Chuyển cấp: 100%. 

- Học sinh giỏi: 27 học sinh; học sinh tiên tiến: 156 học sinh (chất lượng học sinh khá giỏi tăng 0,9% so với năm học trước).

- Tập thể lớp xuất sắc: 06 lớp

Tỷ lệ chuyên cần của học sinh luôn đạt trên 98%. Kết quả thi học sinh giỏi cấp huyện: 16 giải (04 giải Nhì, 04 giải Ba và 08 giải Khuyến khích). Thi NCKH cấp huyện đạt 04 giải, trong đó có 01 giải Nhì, 03 giải khuyến khích.

          - Tỷ lệ học sinh học thi vào THPT và đi học nghề: 82/95 = 86,31%.

          - Duy trì tỷ lệ trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt 98,29%.

-  Tỷ lệ chuyển lớp 467/470=99,36 %

* Tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi

+ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường 28 đ/c

+ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện 10 đ/c

             Cơ sở vật chất và thiết bị:

             Phòng học: 15; phòng thiết bị: 01; phòng hội đồng: 01; phòng tin học: 01, phòng nghe nhìn: 0, phòng đoàn đội: 01, phòng công đoàn: 01, phòng Y tế: 01, phòng đọc: 0, phòng bộ môn Vật lý-Công nghệ: 01, Phòng Sinh- Hóa: 01, Phòng truyền thống: 01, phòng bảo vệ: 01, phòng BGH: 02, nhà kho: 02, nhà vệ sinh giáo viên: 01, nhà vệ sinh học sinh: 03, nhà công vụ: 02. Có công trình nước sạch, gồm 02 máy lọc nước

             Thiết bị: 20 máy vi tính có kết nối Internet; 05 ti vi; 02 loa; 01 âm ly, 06 máy chiếu.

             Bàn ghế: Đủ bàn ghế cho HS học 1 ca và bàn ghế cho GV làm việc.

             Khuôn viên: Trường có tường bao quanh,  có cổng trường, biển trường, có sân chơi bãi tập, có vườn rau xanh, có lò xử lý rác thải, có bồn hoa cây cảnh, Khuôn viên được bố trí thích hợp, luôn đảm bảo xanh - sạch- đẹp.

          Cơ cấu các khối công trình gồm:

a)     Phòng học và các phòng khác:

Phòng học: 15 phòng kiên cố đủ cho HS học 1 ca, bên trong các phòng được trang bị đủ theo đúng tiêu chuẩn, đủ ánh sáng, thoáng mát.

Phòng thiết bị: Là phòng kiên cố, để toàn bộ thiết bị dạy học.

Phòng thư viện: Trang bị đủ giá để sách, các loại SGK, STK.

Phòng Hội đồng đủ trang thiết bị tối thiểu: Bàn hội đồng, ghế ngồi,…

Phòng tin học gồm 20 máy tính kết nối mạng, phòng nghe nhìn đủ trang thiết bị.

Phòng bộ môn có đủ các trang thiết bị phục vụ cho học tập.

Phòng Hiệu trưởng: Đủ thiết bị tối thiểu cho HT và kế toán làm việc.

b) Khu vệ sinh: Có 03 công trình cho học sinh (nam - nữ), được xây dựng kiên cố đảm bảo đúng tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.

              Cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại, trang thiết bị dạy học còn thiếu đồng bộ, chất lượng còn thấp.

          Các thành tích đã đạt được của nhà trường trong những năm qua:

Năm 2016 - 2017 tập thể lao động tiên tiến

Năm 2017 - 2018 tập thể lao động xuất sắc

Năm 2018 - 2019 tập thể lao động xuất sắc

Năm 2019 - 2020 tập thể lao động tiên tiến

           

1.2. Điểm yếu

             a) Tổ chức quản lý của lãnh đạo nhà trường: Cán bộ quản lý mới được bổ nhiệm, chưa có nhiều kinh nghiệm quản lý. Nhà trường chưa có quyền tuyển chọn giáo viên, nhân viên; đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên vẫn còn mang tính động viên.

             b) Đội ngũ giáo viên: Chất lượng giáo viên chưa thật cao, chưa có kinh nghiệm giảng dạy, nhà ở quá xa trường nên việc đầu tư cho công tác giảng dạy và giáo dục HS; một số giáo viên chưa có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, ứng dụng CNTT vào dạy học; chưa có giáo viên được đào tạo chuyên ngành Công nghệ, Giáo dục công dân.

             c) Học sinh: Hàng năm vẫn còn HS bỏ học; chất lượng HS còn chưa đồng đều, vẫn còn tỉ lệ HS học lực yếu.

             d) Cơ sở vật chất: Thiếu phòng phòng chức năng, các trang thiết bị khác phục vụ cho việc giảng dạy, học tập cũng như cho tổ chức hoạt động tập thể chưa đồng bộ.

          2. Môi trường bên ngoài

          2.1. Thời cơ

             Sự hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng của đất nước, trong đó có sự tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến của thế giới. Sự phát triển của khoa học công nghệ giúp con người có cái nhìn tiến bộ và tiếp cận được nền khoa học tiên tiến của của thế giới.

          Sự quan tâm của Đảng, nhà nước với sự nghiệp giáo dục trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 29/NQTW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng được yêu cầu phát triển của đất nước.

          Ngành Giáo dục đang triển khai mạnh mẽ, sâu rộng Nghị quyết 29 và đang trong lộ trình đổi mới sách giáo khoa phổ thông đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

          Nhà trường luôn được sự quan tâm, tạo điều kiện của các cấp, ngành và chính quyền địa phương.

          Nhà trường đã được sự tín nhiệm của học sinh, cha mẹ học sinh trên địa bàn xã; chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường năm sau luôn cao hơn năm trước.       2.2. Thách thức

             Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kì hội nhập. Chất lượng đội ngũ phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục; yêu cầu CB, GV phải biết ứng dụng CNTT trong công tác, trong giảng dạy, có khả năng sáng tạo, làm việc khoa học và có trình độ ngoại ngữ, tin học.

             2.3. Các vấn đề ưu tiên cần giải quyết

             Nâng cao chất lượng đội ngũ của cán bộ, giáo viên, nhân viên.

             Mỗi CB, GV, NV phải năng động, sáng tạo, biết ứng dụng CNTT trong công tác, giảng dạy. Giáo viên soạn giáo án vi tính thành thạo, biết soạn giảng giáo án điện tử và sử dụng, khai thác Internet triệt để.

             Nhà trường biết tìm kiếm, huy động các nguồn lực bên ngoài để xây dựng cảnh quan sư phạm.

             Tăng cường hơn nữa trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy và cách đánh gía học sinh theo hướng tích cực, chủ động, sang tạo của mỗi học sinh.

          Tạo được môi trường học tập đảm bảo, tiếp tục thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây trường học thân thiện, học sinh tích cực”, giảm tỉ lệ học sinh bỏ học và học sinh có hạnh kiểm trung bình.

          III. Tầm nhìn - Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi

1. Tầm nhìn

Xây dựng trường PTDTBT THCS xã Phong Niên trở thành trường  học có chất lượng giáo dục toàn diện hàng đầu trong nhóm trường thuộc vành đai 2 của huyện Bảo Thắng. Mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển khả năng sáng tạo và có kỹ năng phục vụ cuộc sống.

2. Sứ mệnh

Xây dựng môi trường học tập nền nếp, kỷ cương, có chất lượng; giáo dục, định hướng tốt nghề nghiệp cho học sinh.

3. Giá trị cốt lõi

Đoàn kết - Kỷ cương - Chất lượng; Sáng tạo - Hợp tác - Thành công.

            Niềm tin của cha mẹ học sinh và cộng đồng là động lực để nhà trường phát triển.

IV. Mục tiêu - Chỉ tiêu - Phương châm

1.     Mục tiêu

Xây dựng trường học có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện, có uy tín với học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội. Là mô hình phù hợp với vùng nông thôn mới, tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và của thời đại.

Mục tiêu cụ thể:

Mục tiêu ngắn hạn:

          Đến năm 2023 có trang thiết bị đồng bộ các phòng bộ môn đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, có phòng làm việc cho các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các đoàn thể.

Năm 2024 đầu tư xây dựng thêm đủ các phòng học, phòng chức năm và đề nghị cấp trên công nhận lại trường học đạt chuẩn quốc gia.

Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2024 đạt kiểm định chất lượng Mức 3.

Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2030 đạt trường chất lượng cao trong trong các trường thuộc vành đai 2 của huyện Bảo Thắng.

2. Chỉ tiêu

2.1. Đội ngũ CB, GV, NV

Đảm bảo đủ về số lượng và chuẩn theo quy định; hàng năm được xếp loại 20% đạt xuất sắc, 80% đạt loại Tốt, 100% có tư cách đạo đức tốt. Có trên 100% cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ đạt chuẩn, trong đó có 15% đạt trình độ trên chuẩn.

2.2. Học sinh

 Đảm bảo duy trì 16 lớp/năm học, số học sinh hằng năm từ 540 đến 690 học sinh và duy trì sĩ số hằng năm đạt 99% trở lên; tuyển đủ 100% học sinh HTCTTT vào học lớp 6.

Chất lượng học tập: Trên 38% học lực khá, giỏi (trong đó 4 -> 5% giỏi), tỉ lệ học lực yếu dưới hơn 2%, không có học sinh xếp loại kém. Tỷ lệ HS tốt nghiệp THCS hàng năm đạt 100%, có từ 85 -> 90% thi đỗ vào trường THPT công lập. THPT chuyên, THPT DTNT và đi học nghề. Thi HS giỏi cấp huyện có từ 25 đến 35 giải; có HS dự thi cấp tỉnh và đạt giải.

Chất lượng đạo đức: Hạnh kiểm từ khá, tốt đạt 98%, không có HS xếp loại yếu; HS được trang bị kĩ năng sống cơ bản, tích cực, tự nguyện tham ra các hoạt động xã hội.

2.3. Cơ sở vật chất

Xây dựng đủ các phòng chức năng theo quy định; mở rộng quỹ đất cho sân chơi bãi tập, xây dựng cảnh quan trường lớp luôn xanh - sạch - đẹp - an toàn; trang thiết bị các phòng đầy đủ, tiện nghi theo quy định.

3. Phương châm hành động

Giáo dục toàn diện đảm bảo “Uy tín - Chất lượng -  Hiệu quả”.

V. Chương trình hành động chiến lược

1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục học sinh

Nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hóa. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung, chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn với học hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp HS có được những kĩ năng sống cơ bản. Thực hiện các hội nghị cấp trường về ứng dụng CNTT trong dạy học, dạy học các môn văn hóa tích hợp với giáo dục đạo đức, giáo dục bảo vệ môi trường, định hướng đổi mới PPDH,…Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, TTCM và giáo viên.

2. Xây dựng và phát triển đội ngũ

Xây dựng đội ngũ CB, GV, NV đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Người phụ trách: Ban giám hiệu, TTCM.

3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục

Xây dựng CSVC, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa các phòng chức năng. Bảo quản và sử dụng có hiệu quả, lâu dài. Người phụ trách: HT, KT, nhân viên thiết bị giáo dục, thư viện.

4. Ứng dụng và phát triển CNTT

Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng nguồn học liệu mở, có trang Website riêng của trường: Người phụ trách: PHT và các tổ trưởng chuyên môn.

5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào các hoạt động giáo dục

Bước đầu xây dựng phòng truyền thống, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường.Chăm lo đời sống vật chất, tinh thân cho CB, GV, NV. Huy động các nguồn lực của tổ chức xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường. Nguồn lực chính: Ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách (Địa phương, cha mẹ HS, các tổ chức xã hội, cá nhân,…); nguồn lực vật chất: Khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng làm việc, các công trình phụ trợ (trang thiết bị dạy học, công nghệ phục vụ dạy học). Người phụ trách: BGH, BCHCĐ, Hội cha mẹ HS.

6. Xây dựng thương hiệu

Xây dựng thương hiệu sự tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường bằng cách tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân địa phương những thành tích mà nhà trường đã đạt được thông qua các cuộc họp cha mẹ HS hoặc các cuộc họp với lãnh đạo, các ban ngành đoàn thể địa phương có liên quan đến giáo dục…Xác lập tín nhiệm, thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh.

Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng hệ thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường bằng nhiều hình thức khác nhau.Yêu cầu mỗi thành viên trong trường đều nêu cao tinh thần làm chủ, chủ động nắm bắt và tuyên truyền những tin tức tích cực nhất nhằm xây dựng thương hiệu cho nhà trường trong nhân dân.

VI. Triển khai kế hoạch

1. Phổ biến kế hoạch chiến lược

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ HS toàn trường, cơ quan chủ quản, lãnh đạo địa phương, cha mẹ học sinh và các tổ chức cá nhân có liên quan đến nhà trường.

2. Tổ chức kế hoạch chiến lược

Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn và điều chỉnh để sát tình hình thực tế.

3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược

Giai đoạn 1: 2020 - 2025: Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ. Tạo cảnh quan trường lớp đảm bảo “xanh-sạch-đẹp”; tiếp tục xây dựng: “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; phấn đấu duy trì trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục đạt mức 3.      

Tất cả CB, GV, NV có chứng chỉ Tin học, Ngoại ngữ, sử dụng được phần mềm hỗ trợ cho công tác quản lý, dạy và học.

Giai đoạn 2: 2025 - 2030: Đạt chất lượng cao các trường thuộc vành đại 2 của huyện Bảo Thắng.

VII. Tổ chức thực hiện

1. Đối với Hiệu trưởng

Tổ chức triển khai kế hoạch chiến lược phát triển tới từng thành viên trong trường (CB, GV, NV, HS và cha mẹ HS). Thành lập ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

2. Đối với Phó hiệu trưởng

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.

 

3. Đối với tổ trưởng chuyên môn

Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch. Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể từng năm, trong mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, hiệu quả, kết quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện và chịu trách nhiệm. Tổ chức phân công nhiệm vụ cho các thành viên phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực. Chủ động tham mưu xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn.

4. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên

Căn cứ kế hoạch chiến lược của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học sao cho phù hợp, đáp ứng được yêu cầu của kế hoạch, đồng thời đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả của kế hoạch.

5. Hội cha mẹ học sinh

Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc cha mẹ học sinh thực hiện một số mục tiêu trong kế hoạch chiến lược.

6. Đối với học sinh

Không ngừng học tập, tu dưỡng, rèn luyện và tham gia tích cực các hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kĩ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu của xã hội, tiếp tục học THPT hoặc học nghề. Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành người công dân tốt.

7. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường

Hàng năm xây dựng chương trình hành động, thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường. Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung kế hoạch chiến lược và bổ sung những nội dung phù hợp để thực hiện tốt kế hoạch chiến lược của trường theo từng giai đoạn.

VIII. Kiến nghị

Đối với Phòng GD&ĐT và Phòng Nội vụ, Phòng tài chính huyện: Phê duyệt kế hoạch chiến lược cho nhà trường và tạo điều kiện cho nhà trường về đội ngũ, trang bị, trang thiết bị phục vụ cho dạy học và cho các hoạt động nhằm đảm bảo thực hiện được kế hoạch chiến lược.

Đối với UBND huyện, xã: đầu tư xây dựng các phòng chức năng theo quy định.

Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường PTDTBT THCS xã Phong Niên giai đoạn 2020 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.

 

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT huyện;

- UBND xă Phong Niên;

- Tổ chức, cá nhân trong nhà trường;

- Lưu: HS trường.

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Phạm Thanh Tùng

Xem thêm…

Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025

tháng 10 07, 2024 |

 

PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG

TRƯỜNG THCS XÃ PHONG NIÊN


Số: 10 /KHCLPT-THCS

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


        Phong Niên, ngày 05 tháng10 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 - 2020

 

I. Giới thiệu về nhà trường

Tên trường: Trường THCS xã Phong Niên

Năm thành lập: 01/09/1969.

Địa điểm: Thôn Cốc Sâm 2, xã Phong Niên, huyện Bảo Thắng.

Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn 2025 nhằm xác định rõ định hướng mục tiêu chiến lược, các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động lãnh đạo nhà trường trong tầm nhìn chiến lược. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS xã Phong Niên là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế của đất nước.

II. Tình hình nhà trường

1. Môi trường bên trong

1.1. Điểm mạnh

Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: 34 người, trong đó CBQL: 02, Giáo viên: 29, nhân viên: 03. Trình độ CBQL và GV đều từ cao đẳng trở lên (26 người có trình độ đại học).

          Công tác quản lí của lãnh đạo nhà trường: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Các kế hoạch đưa ra đều có tính khả thi, sát thực tế; công tác triển khai kiểm tra, đánh giá được đổi mới. Được sự tín nhiệm cao trong của đội ngũ giáo viên, njhân viên nhà trường; dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm.

Đội ngũ giáo viên, nhân viên luôn nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu nghề và gắn bó với nhà trường. Chất lượng chuyên môn nghiệp vụ đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

         Chất lượng học sinh: Năm học 2014 – 2015

- Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục:

+ Hạnh kiểm tốt là 300/405= 74,1%, Khá 101/405= 24,9%  tăng 4% so với năm trước, loại TB, yếu là  4/405=  0,99% (Giảm 1,2 % so với năm trước)

+ Học lực: Loại khá giỏi 162/405= 40% tăng 1,8% so với năm trước, loại TB 230/405= 59%, loại yếu 4/405= 0,99% giảm 1 % so với năm trước;

+ Chất lượng mũi nhọn đạt 26 giải tăng 6 giải so với năm  học  trước và đạt 130% so với mục tiêu phấn đấu. Trong đó  cấp huyện 23 giải: Có 2 giải  nhất, 6 giải ba và 15 giả KK; Cấp tỉnh 3 giải:  2 giải 3 và 1 giải KK.

- Kết quả tham gia các cuộc thi:

+ Các cuộc thi giành cho học sinh đạt giải: Cuộc thi em yêu lịch sử Việt Nam đạt 1 giải 3, 1 giải KK, cuộc thi nghiên cứu khoa học giành cho học sinh đạt 1 giải khuyến khích, cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn đạt giải KK cấp huyện và giải 3 cấp tỉnh, Giải toán bằng  máy tính cầm tay đạt 3 giải cấp huyện.

+ Các cuộc thi giành cho giáo viên: Dư địa chí ( Thiết kế bài giảng điện tử E lerning) 2 giải cấp tỉnh, vận dụng kiến thức liên môn  đạt giải KK cấp huyện và 1 giải 3 cấp tỉnh

-  Tỷ lệ chuyển lớp 401/405=99 %

- Tỷ lệ chuyển cấp 96/98= 98%;

* Tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi

+ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường 28 đ/c

+ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện 10 đ/c

+ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 4 đ/c  (Được phòng GD xếp thứ 4/23 trường THCS trong huyện)

             Cơ sở vật chất và thiết bị:

             Phòng học: 14; phòng thiết bị: 01; phòng hội đồng: 01; phòng tin học: 01, phòng nghe nhìn: 0, phòng đoàn đội: 01, phòng công đoàn: 01, phòng Y tế: 01, phòng đọc: 0, phòng bộ môn Vật lý-Công nghệ: 01, Phòng Sinh- Hóa: 01, Phòng truyền thống: 01, phòng bảo vệ: 01, phòng BGH: 02, nhà kho: 02, nhà vệ sinh giáo viên: 01, nhà vệ sinh học sinh: 02, nhà công vụ: 02.Có công trình nước sạch, gồm 01 máy lọc nước

             Thiết bị: 20 máy vi tính có kết nối Internet; 01 ti vi; 02 loa; 01 âm ly, 05 máy chiếu.

             Bàn ghế: Đủ bàn ghế cho HS học 1 ca và bàn ghế cho GV làm việc.

             Khuôn viên: Trường có tường bao quanh,  có cổng trường, biển trường, có sân chơi bãi tập, có vườn rau xanh, có lò xử lý rác thải, có bồn hoa cây cảnh, Khuôn viên được bố trí thích hợp, luôn đảm bảo xanh - sạch- đẹp.

          Cơ cấu các khối công trình gồm:

a)     Phòng học và các phòng khác:

Phòng học: 11 phòng kiên cố, 03 phòng học bán kiên cố đủ cho HS học 1 ca, bên trong các phòng được trang bị đủ theo đúng tiêu chuẩn, đủ ánh sang, thoáng mát.

Phòng thiết bị: Là phòng kiên cố, để toàn bộ thiết bị dạy học.

Phòng thư viện: Trang bị đủ giá để sách, các loại SGK, STK.

Phòng Hội đồng đủ trang thiết bị tối thiểu: Bàn hội đồng, ghế ngồi,…

Phòng tin học gồm 19 máy tính kết nối mạng, phòng nghe nhìn đủ trang thiết bị.

Phòng bộ môn có đủ các trang thiết bị phục vụ cho học tập.

Phòng Hiệu trưởng: Đủ thiết bị tối thiểu cho HT và kế toán làm việc.

b) Khu vệ sinh: Có 02 công trình cho học sinh (nam - nữ), được xây dựng kiên cố đảm bảo đúng tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.

              Cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại, trang thiết bị dạy học còn thiếu đồng bộ, chất lượng còn thấp.

          Các thành tích đã đạt được của nhà trường trong những năm qua:

Năm 2011 - 2012 tập thể lao động tiên tiến

Năm 2012 - 2013 tập thể lao động tiên tiến

Năm 2013 - 2014 tập thể lao động tiên tiến

Năm 2014 - 2015 tập thể lao động tiên tiến

           1.2. Điểm yếu

             a) Tổ chức quản lý của lãnh đạo nhà trường: Cán bộ quản lý mới được bổ nhiệm, chưa có nhiều kinh nghiệm quản lý. Nhà trường chưa có quyền tuyển chọn giáo viên, nhân viên; đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên vẫn còn mang tính động viên.

             b) Đội ngũ giáo viên: Chất lượng giáo viên chưa thật cao, chưa có kinh nghiệm giảng dạy, nhà ở quá xa trường nên việc đầu tư cho công tác giảng dạy và giáo dục HS; một số giáo viên chưa có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, ứng dụng CNTT vào dạy học; chưa có giáo viên được đào tạo chuyên ngành Công nghệ, Giáo dục công dân.

             c) Học sinh: Hàng năm vẫn còn HS bỏ học; chất lượng HS còn chưa đồng đều, vẫn còn tỉ lệ HS học lực yếu.

             d) Cơ sở vật chất: Thiếu phòng phòng chức năng, các trang thiết bị khác phục vụ cho việc giảng dạy, học tập cũng như cho tổ chức hoạt động tập thể chưa đồng bộ.

          2. Môi trường bên ngoài

          2.1. Thời cơ

             Sự hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng của đất nước, trong đó có sự tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến của thế giới. Sự phát triển của khoa học công nghệ giúp con người có cái nhìn tiến bộ và tiếp cận được nền khoa học tiên tiến của của thế giới.

          Sự quan tâm của Đảng, nhà nước với sự nghiệp giáo dục trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 29/NQTW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng được yêu cầu phát triển của đất nước.

          Ngành Giáo dục đang triển khai mạnh mẽ, sâu rộng Nghị quyết 29 và đang trong lộ trình đổi mới sách giáo khoa phổ thông đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

          Nhà trường luôn được sự quan tâm, tạo điều kiện của các cấp, ngành và chính quyền địa phương.

          Nhà trường đã được sự tín nhiệm của học sinh, cha mẹ học sinh trên địa bàn xã; chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường năm sau luôn cao hơn năm trước.       2.2. Thách thức

             Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kì hội nhập. Chất lượng đội ngũ phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục; yêu cầu CB, GV phải biết ứng dụng CNTT trong công tác, trong giảng dạy, có khả năng sáng tạo, làm việc khoa học và có trình độ ngoại ngữ, tin học.

             2.3. Các vấn đề ưu tiên cần giải quyết

             Nâng cao chất lượng đội ngũ của cán bộ, giáo viên, nhân viên.

             Mỗi CB, GV, NV phải năng động, sáng tạo, biết ứng dụng CNTT trong công tác, giảng dạy. Giáo viên soạn giáo án vi tính thành thạo, biết soạn giảng giáo án điện tử và sử dụng, khai thác Internet triệt để.

             Nhà trường biết tìm kiếm, huy động các nguồn lực bên ngoài để xây dựng cảnh quan sư phạm.

             Tăng cường hơn nữa trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy và cách đánh gía học sinh theo hướng tích cực, chủ động, sang tạo của mỗi học sinh.

          Tạo được môi trường học tập đảm bảo, tiếp tục thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây trường học thân thiện, học sinh tích cực”, giảm tỉ lệ học sinh bỏ học và học sinh có hạnh kiểm trung bình.

          III. Tầm nhìn - Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi

Xây dựng trường PTDTBT THCS xã Phong Niên trở thành trường  học có chất lượng giáo dục toàn diện hàng đầu trong nhóm trường thuộc vành đai 2 của huyện Bảo Thắng. Mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển khả năng sáng tạo và có kỹ năng phục vụ cuộc sống.

2. Sứ mệnh

Xây dựng môi trường học tập nền nếp, kỷ cương, có chất lượng; giáo dục, định hướng tốt nghề nghiệp cho học sinh.

3. Giá trị cốt lõi

Đoàn kết – Kỷ cương – Chất lượng; Sáng tạo – Hợp tác – Thành công.

            Niềm tin của cha mẹ học sinh và cộng đồng là động lực để nhà trường phát triển.

IV. Mục tiêu - Chỉ tiêu – Phương châm

1.     Mục tiêu

Xây dựng trường học có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện, có uy tín với học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội. Là mô hình phù hợp với vùng nông thôn mới, tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và của thời đại.

Mục tiêu cụ thể:

Mục tiêu ngắn hạn:

          Đến năm 2017 có trang thiết bị đồng bộ (phòng bộ môn Vật lý, phòng bộ môn Sinh – Hóa), có phòng làm việc cho các tổ chuyên môn, tổ văn phòng.

Năm 2018 xây dựng đủ các phòng học, phòng chức năm và đề nghị cấp trên công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.

Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2020 đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3.

Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2025 đạt trường chất lượng cao trong trong các trường thuộc vành đai 2 của huyện Bảo Thắng.

2. Chỉ tiêu

2.1. Đội ngũ CB, GV, NV

Đảm bảo đủ về số lượng và chuẩn theo quy định; hàng năm được xếp loại 70% đạt xuất sắc, 30% đạt loại khá, 100% có tư cách đạo đức tốt. Có trên 100% cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ trên chuẩn.

2.2. Học sinh

 Đảm bảo duy trì 14 lớp/năm học, số học sinh hàng năm từ 430 đến 450 học sinh và duy trì sĩ số hàng năm đạt 99% trở lên; tuyển đủ 100% học sinh HTCTTT vào học lớp 6.

Chất lượng học tập: Trên 38% học lực khá, giỏi (trong đó 4 -> 5% giỏi), tỉ lệ học lực yếu dưới hơn 2%, không có học sinh xếp loại kém. Tỷ lệ HS tốt nghiệp THCS hàng năm đạt 100%, có từ 70 -> 80% thi đỗ vào trường THPT công lập. THPT chuyên, THPT DTNT. Thi HS giỏi cấp huyện có từ 23 đến 30 giải; có HS dự thi cấp tỉnh và đạt giải.

Chất lượng đạo đức: Hạnh kiểm từ khá, tốt đạt 98%, không có HS xếp loại yếu; HS được trang bị kĩ năng sống cơ bản, tích cực, tự nguyện tham ra các hoạt động xã hội.

2.3. Cơ sở vật chất

Xây dựng đủ các phòng chức năng theo quy định; mở rộng quỹ đất cho sân chơi bãi tập, xây dựng cảnh quan trường lớp luôn xanh – sạch – đẹp; trang thiết bị các phòng đầy đủ, tiện nghi theo quy định.

3. Phương châm hành động

Giáo dục toàn diện đảm bảo “Uy tín - Chất lượng -  Hiệu quả”.

V. Chương trình hành động chiến lược

1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục học sinh

Nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hóa. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung, chương trình và đối tượng học sinh.Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn với học hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp HS có được những kĩ năng sống cơ bản. Thực hiện các hội nghị cấp trường về ứng dụng CNTT trong dạy học, dạy học các môn văn hóa tích hợp với giáo dục đạo đức, giáo dục bảo vệ môi trường, định hướng đổi mới PPDH,…Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, TTCM và giáo viên.

2. Xây dựng và phát triển đội ngũ

Xây dựng đội ngũ CB, GV, NV đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Người phụ trách: Ban giám hiệu, TTCM.

3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục

Xây dựng CSVC, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa các phòng chức năng. Bảo quản và sử dụng có hiệu quả, lâu dài. Người phụ trách: HT, KT, nhân viên thiết bị giáo dục, thư viện.

4. Ứng dụng và phát triển CNTT

Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng nguồn học liệu mở, có trang Website riêng của trường: Người phụ trách: PHT và các tổ trưởng chuyên môn.

5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào các hoạt động giáo dục

Bước đầu xây dựng phòng truyền thống, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường.Chăm lo đời sống vật chất, tinh thân cho CB, GV, NV.Huy động các nguồn lực của tổ chức xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường. Nguồn lực chính: Ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách (Địa phương, cha mẹ HS, các tổ chức xã hội, cá nhân,…); nguồn lực vật chất: Khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng làm việc, các công trình phụ trợ (trang thiết bị dạy học, công nghệ phục vụ dạy học). Người phụ trách: BGH, BCHCĐ, Hội cha mẹ HS.

6. Xây dựng thương hiệu

Xây dựng thương hiệu sự tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường bằng cách tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân địa phương những thành tích mà nhà trường đã đạt được thong qua các cuộc họp cha mẹ HS hoặc các cuộc họp với lãnh đạo, các ban ngành đoàn thể địa phương có liên quan đến giáo dục…Xác lập tín nhiệm, thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh.

Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng hệ thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường bằng nhiều hình thức khác nhau.Yêu cầu mỗi thành viên trong trường đều nêu cao tinh thần làm chủ, chủ động nắm bắt và tuyên truyền những tin tức tích cực nhất nhằm xây dựng thương hiệu cho nhà trường trong nhân dân.

VI. Triển khai kế hoạch

1. Phổ biến kế hoạch chiến lược

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ HS toàn trường, cơ quan chủ quản, lãnh đạo địa phương, cha mẹ học sinh và các tổ chức cá nhân có liên quan đến nhà trường.

2. Tổ chức kế hoạch chiến lược

Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn và điều chỉnh để sát tình hình thực tế.

3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược

Giai đoạn 1: 2015 - 2020: Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ. Tạo cảnh quan trường lớp đảm bảo “xanh-sạch-đẹp”; tiếp tục xây dựng: “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục đạt mức độ 3.      

Tất cả CB, GV, NV có chứng chỉ Tin học, Ngoại ngữ, sử dụng được phần mềm hỗ trợ cho công tác quản lý, dạy và học.

Giai đoạn 2: 2020 - 2025: Đạt chất lượng cao các trường thuộc vành đại 2 của huyện Bảo Thắng.

VII. Tổ chức thực hiện

1. Đối với Hiệu trưởng

Tổ chức triển khai kế hoạch chiến lược phát triển tới từng thành viên trong trường (CB, GV, NV, HS và cha mẹ HS). Thành lập ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

2. Đối với Phó hiệu trưởng

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.

3. Đối với tổ trưởng chuyên môn

Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch. Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể từng năm, trong mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, hiệu quả, kết quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện và chịu trách nhiệm. Tổ chức phân công nhiệm vụ cho các thành viên phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực. Chủ động tham mưu xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn.

4. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên

Căn cứ kế hoạch chiến lược của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học sao cho phù hợp, đáp ứng được yêu cầu của kế hoạch, đồng thời đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả của kế hoạch.

5. Hội cha mẹ học sinh

Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc cha mẹ học sinh thực hiện một số mục tiêu trong kế hoạch chiến lược.

6. Đối với học sinh

Không ngừng học tập, tu dưỡng, rèn luyện và tham gia tích cực các hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kĩ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu của xã hội, tiếp tục học THPT hoặc học nghề. Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành người công dân tốt.

7. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường

Hàng năm xây dựng chương trình hành động, thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường. Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung kế hoạch chiến lược và bổ sung những nội dung phù hợp để thực hiện tốt kế hoạch chiến lược của trường theo từng giai đoạn.

VIII. Kiến nghị

Đối với Phòng GD&ĐT và Phòng Nội vụ, Phòng tài chính huyện: Phê duyệt kế hoạch chiến lược cho nhà trường và tạo điều kiện cho nhà trường về đội ngũ, trang bị, trang thiết bị phục vụ cho dạy học và cho các hoạt động nhằm đảm bảo thực hiện được kế hoạch chiến lược.

Đối với UBND huyện, xã: đầu tư xây dựng các phòng chức năng theo quy định.

Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường THCS xã Phong Niên giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.

 

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT huyện;

- UBND xă Phong Niên;

- Tổ chức, cá nhân trong nhà trường;

- Lưu: HS trường.

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

Phạm Thanh Tùng

 

 

                                                                                                                                                                                                                                       

Xem thêm…

Tên

Email *

Thông báo *